Bài 6: Sử dụng Fibonacci Expansion

Fibonacci ProjectionsFibonacci Expansions là một dạng Fibonacci mở rộng, phát triển xu hướng cũ. Sự khác nhau giữa Fibo ProjectionsFibo Expansions ở chổ Fibo Projections yêu cầu thiết lập 3 điểm sóng (X, A và B) để tính toán mức độ mở rộng. Trong khi, Fibo Expansions chỉ cần thiết lập 2 điểm sóng và điểm mở rộng được tính từ điểm bắt đầu (tại A). Do vậy, Fibo Expansions thể hiện sự mở rộng xa hơn so với Fibonacci Projections cho cùng một tỉ lệ Fibonacci.
Bài viết bên dưới sẽ tiếp tục giới thiệu và trình bày cách sử dụng một loại Fibonacci thứ 4, gọi là Fibonacci Expansions - một dạng mở rộng của Fibonacci mở rộng dựa trên xu hướng. Phần cuối của bài sẽ tóm tắt lại 4 loại Fibonacci phổ biến được sử dụng để xác định vùng giao dịch, thiết lập chiến lược giao dịch như xác định điểm vào, chốt lời/cắt lỗ.

Giới thiệu về Fibonacci Expansions

Fibonacci Expansions, gọi tắt là Fibo Expansions là một dạng mở rộng của Fibonacci mở rộng dựa trên xu hướng (Fibonacci Projections). Cụ thể, thay vì tính toán khoảng sóng X:A và mở rộng nó từ B thì chúng ta mở rộng nó từ A. Điểm B không được sử dụng trong Fibonacci Expansions
Về cơ bản, sự mở rộng giá tính từ A thể hiện giá mở rộng xa hơn ở Fibonacci mở rộng dựa trên xu hướng cho cùng một tỉ lệ Fibonacci. Các tỉ lệ Fibonacci thường được sử dụng trong Fibo Expansions cũng là 0.618, 1.000 và 1.618.

PHÂN BIỆT FIBONACCI EXPANSIONS VÀ FIBONACCI PROJECTIONS

Không giống Fibonacci mở rộng dựa trên xu hướng cần xác lập đủ 3 điểm (X, A và B) để tính toán các mức cản và hỗ trợ, Fibo Expansions do được tính từ A nên chỉ cần xác lập 2 điểm sóng X và A. Giả sử, giá tại X và A ở hình 4.1 là 50 và 45 thì khoảng sóng là 50 - 45 = 5 điểm. [/box] Lấy 5 điểm sóng này nhân với các tỉ lệ Fibonacci và lần lượt trừ vào giá tại A, chúng ta sẽ có những mức hỗ trợ tương ứng là 41.91, 40.00 và 36.91 như hình.
Giới thiệu Fibonacci Expansion - dạng mở rộng của Fibo Projection
Vì vậy, nếu ai hỏi tôi rằng mức mở rộng Expansions 0.618 của sóng X:A từ A trong hình 4.1 trên là bao nhiêu thì câu trả lời sẽ là 41.91$. Đây là một mức hỗ trợ.
Xác định tương tự cho mức kháng cự của sóng X:A ở hình 4.2 với giá tại X và A lần lượt là 30 và 40. Mức cản tại C được tính bằng mức giá tại A cộng với các điểm giá tương ứng với các tỉ lệ Fibonacci. 

KHÔNG NÊN SỬ DỤNG RIÊNG RẼ FIBONACCI EXPANSIONS

Nội dung bài viết chỉ trình bày mỗi Fibonacci Expansions, do đó, chưa thể hiện hết ý nghĩa và cách sử dụng của  kỹ thuật này. Sau khi trình bày xong 4 loại Fibonacci, tôi sẽ tiếp tục trình bày 9 chiến lược giao dịch dựa trên sự kết hợp của các loại Fibonacci này. Khi đó, bạn có thể vận dụng hiệu quả hơn các kỹ thuật này vào giao dịch và mang lợi những lợi suất ổn định cho các khoản đầu tư của mình.

Kết luận về 4 loại Fibonacci

Tóm lại có 4 loại mức giá Fibonacci (Fibonacci Price Levels) là Fibo Retracements, Fibo Extensions, Fibo Projections và Fibo Expansions.
Các loại Fibonacci sử dụng trong PTKT 
 
Trong đó,
  • Fibo RetracementsFibo Extensions là một dạng thoái lui về xu hướng cũ. Sự khác nhau giữa Fibo Retracements và Extensions ở chổ Fibo Extensions có mức thoái lui hơn 100% xu hướng trước đó. Các mức cản/hỗ trợ sử dụng trong Fibo Extensions tương với với tỉ lệ Fibonacci là 1.272 và 1.618.
  • Fibo Projections và Fibo Expansions là một dạng Fibonacci mở rộng, phát triển xu hướng cũ. Sự khác nhau giữa Fibo Projection và Fibo Expansions là Fibo Projections yêu cầu thiết lập 3 điểm sóng (X, A và B) để tính toán mức độ mở rộng. Đồng thời điểm mở rộng bắt đầu tại điểm sóng mới nhất (B). Ngược lại, ở Fibo Expansions chỉ cần thiết lập 2 điểm sóng và điểm mở rộng bắt đầu tại A. Các mức cản/hỗ trợ tương với với tỉ lệ Fibonacci là 1.272 và 1.618.
Phần tiếp theo sẽ giới thiệu cách kết hợp 4 loại Fibonacci này để xác định vùng giao dịch (Fibzone). Cùng hai bài nói về cách xác định điểm vào lệnh và quản lý rủi ro trong giao dịch

Các bạn nhớ theo dõi đón đọc nhé.

Labels:
[blogger][facebook][disqus]

Author Name

Contact Form

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.